Quả Thân vương Quả_Thân_vương

Thứ tự thừa kế Quả vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

  1. Quả Nghị Thân vương Dận Lễ (胤禮)
    1697 - 1723 - 1737
  2. Quả Cung Quận vương Hoằng Chiêm (弘曕)
    1733 - 1738 - 1765
  3. Quả Giản Quận vương Vĩnh Tú (永瑹)
    1752 - 1765 - 1789
  4. Bối lặc Miên Tòng (綿從)
    1772 - 1789 - 1791
  5. Dĩ cách Bối lặc Miên Luật (綿律)
    1774 - 1791 - 1806 - 1832
  6. Bối tử Miên Đồng (綿㣚)
    1783 - 1806 - 1833
  7. Phụng ân Trấn quốc Khác Thận công Dịch Tương (奕湘)
    1796 - 1833 - 1881
  8. Phụng ân Phụ quốc công Tái Trác (載卓)
    1849 - 1881 - 1907
  9. Phụng ân Phụ quốc công Phổ Diêm (溥閻)
    1884 - 1907 - 1918
  10. Phụng ân Phụ quốc công Dục Đĩnh (毓鋌)
    1915 - 1919 - ?

Vĩnh Xán chi hệ

  • 1775 - 1800: Nhất đẳng Trấn quốc Tướng quân Vĩnh Xán (永璨) - con trai thứ hai của Hoằng Chiêm. Năm 1800 thoái tước.
  • 1833 - 1862: Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Dịch Văn (奕雯) - cháu trai Vĩnh Xán, con trai trưởng của Miên Đồng.
  • 1862 - 1904: Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân Tái Phẩm (載品) - con trai trưởng của Dịch Văn.
  • 1905 - ?: Phụng quốc Tướng quân Phổ Đường (溥棠) - con trai trưởng của Tái Phẩm.

Tái Khôn chi hệ

  • 1857 - 1876: Dĩ cách Phụ quốc Tướng quân Tái Khôn (載坤) - con trai trưởng của Dịch Tương. Năm 1876 bị cách tước.

Liên quan